F0 gặp khó khăn khi điều trị tại nhà vì không có thuốc?

 
Nếu không may trở thành F0 và hoang mang trong quá trình cách ly, điều trị Covid tại nhà do y tế địa phương chưa thể kịp thời hỗ trợ, bạn có thể liên hệ với The Medcare để được tư vấn và đặt giao các sản phẩm hỗ trợ điều trị Covid tận nơi. Đây sẽ là giải pháp tạm thời để giúp các F0 chủ động chăm sóc chính mình trong thời gian chờ đợi hướng dẫn chi tiết của y tế địa phương.
 
Bên cạnh đó, The Medcare cũng xin đưa ra các lời khuyên dựa trên hướng dẫn của Bộ Y tế như sau.
 
Trước hết, người bệnh cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu sau:
  • Nhịp thở, mạch, nhiệt độ, SpO2 (nếu có thể) và huyết áp (nếu có thể)
  • Các triệu chứng: mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh/ gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy
  • Các triệu chứng nặng hơn: ho ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ, không tỉnh táo
  • Các triệu chứng khác: đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn, nôn, đau nhức cơ…
 
Xử trí nếu có triệu chứng và chăm sóc hàng ngày:
  • Người lớn sốt cao > 38,5 độ C hoặc đau đầu, đau người nhiều: Uống 1 viên Paracetamol 500mg/ lần, cách 4 - 6 giờ nếu vẫn sốt, ngày uống không quá 4 viên
  • Trẻ em sốt > 38 độ C: Uống Paracetamol liều 10-15mg/kg/ lần, cách 4 - 6 giờ nếu vẫn sốt, ngày không quá 4 lần
  • Súc họng hoặc xịt họng bằng các loại dung dịch sát khuẩn, giảm triệu chứng đau rát họng, ho ngày 3 - 5 lần (Betadine, SMC Ag+, Propoli EVSP keo ong...).
  • Nhỏ/ xịt mũi bằng nước muối hoặc sản phẩm giảm triệu chứng sổ mũi, nghẹt mũi ngày 3 - 4 lần (Nebial 3%, Propoli EVSP keo ong…)
  • Uống Vitamin C ngày 2 lần (Ceelin, Vitamin C 500mg…)
  • Uống đủ 2 lít nước mỗi ngày
  • Ăn nhiều hoa quả, thịt bò, trứng…
Báo ngay với nhân viên y tế nếu có một trong các dấu hiệu sau:
  • Khó thở, thở hụt hơi (ở trẻ em là thở bất thường, thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè…)
  • Nhịp thở tăng: người lớn >= 21 lần/ phút, trẻ 1 - 5 tuổi >= 40 lần/ phút. trẻ 5 - 12 tuổi >= 30 lần/ phút (đếm khi trẻ nằm yên không khóc trong đủ 1 phút)
  • Mạch nhanh > 120 nhịp/ phút hoặc < 50 nhịp/ phút
  • SpO2 dưới 95% (nếu có thể đo)
  • Huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo)
  • Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu
  • Thay đổi ý thức: lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì, khó đánh thức, co giật
  • Tím môi, tím và lạnh đầu móng tay, móng chân; da xanh, môi nhợt
  • Không thể uống; trẻ giảm bú, kém ăn, nôn
  • Trẻ có biểu hiện sốt cao, đỏ mắt, môi, lưỡi; ngón tay chân sưng phù, nổi ban đỏ, nốt hoặc mảng xuất huyết
  • Bất kỳ tình trạng nào bạn thấy không ổn, lo lắng
Khi cần bất kỳ sự hỗ trợ nào, hãy liên hệ với nhà thuốc The Medcare để được tư vấn cụ thể.