Hoạt chất/Hàm lượng
Calcium glubionate 1469,30mg.
Calcium lactobionate 319,91mg
(tương đương với 115,6mg ion canxi ++)
Công dụng/Chỉ định
- Tình trạng thiếu canxi như: chứng còi xương, bổ sung canxi khi chế độ ăn hàng ngày có thể không đầy đủ.
- Các trường hợp có nhu cầu canxi cao như: trẻ em đang lớn, phụ nữ mang thai và cho con bú, giai đoạn hồi phục vận động khi bị gãy xương sau thời gian bất động kéo dài.
- Bổ sung canxi trong hỗ trợ điều trị loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau, mất canxi xương ở người lớn tuổi, phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xuong ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh, dùng corticosteroid.
Liều dùng, cách dùng
Trẻ em: 1-2 ống/ngày, vào buổi sáng và buổi trưa
Dùng đường uống, bằng cách bẻ 1 đầu của ống, đảo ống và giữ ống thẳng đứng trên ly và bẻ đầu nhom còn lại để thuốc có thể chảy vào ly. Vứt bỏ ống sau khi sử dụng.
Chống chỉ định
- Tăng calci máu, bệnh sỏi calci.
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Tăng calci niệu.
- Bệnh tim và bệnh thận.
Tác dụng phụ
- Có thể xảy ra rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn,…), đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
- Tác dụng không mong muốn của vitamin C:
Thường gặp, xảy ra > 1/100: tăng oxalat niệu.
Ít gặp, 1/1000 < tác dụng phụ không mong muốn < 1/100: Máu (thiếu máu tán huyết), Tim mạch (đỏ bừng mặt, suy tim), Thần kinh trung ương (chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi), Dạ dày-ruột (buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy)
- Liều nhỏ nicotinamide thường không gây độc.
Thông báo cho bác sỹ những trường hợp không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp:
- Các cycline: làm giảm hấp thu các cycline ở đường tiêu hóa, do đó nên uống 2 loại thuốc cách nhau trên 2 giờ.
- Digitalis: nguy cơ gây rối loạn nhịp. Theo dõi lâm sàng và nếu cần, kiểm tra điện tâm đồ và nồng độ calci huyết.
- Diphosphonate: nguy cơ làm giảm hấp thu diphosphonate ở đường tiêu hóa. Do đó nên uống hai loại thuốc cách nhau trên 2 giờ.
Nên cân nhắc khi phối hợp:
- Thuốc lợi tiểu nhóm thiazide: nguy cơ làm tăng calci huyết do làm giảm thải trừ calci tại thận.
Quá liều và xử trí
- Cung cấp calci hơn liều khuyến cáo dùng hằng ngày có thể gây ra tăng calci máu, tăng calci niệu, tăng phosphat máu.
- Có thể xảy xa các triệu chứng tăng calci máu sau: rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, biếng ăn, đau bụng), đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, yếu cơ.
Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và hỏi ý kiến bác sĩ.
- Điều trị theo nguyên nhân gây tăng calci máu, bù nước, ngừng thuốc cho đến khi calci máu trở lại mức bình thường và sau đó được điều trị tiếp tục với liều thấp hơn liều gây tăng calci máu.
- Bệnh nhân với cường tuyến cận giáp hay tăng calci máu nhẹ với nguyên nhân có thể điều trị được và thường không có biến chứng.
- Bệnh nhân với tăng calci máu nặng (> 2,9mmol/lít tương đương 12mg/100ml huyết tương) có triệu chứng và yêu cầu nhập viện.
Thận trọng
- Người có canxi niệu tăng nhẹ, tổn thương chức năng thận, tiền sử sạn đường tiết niệu; có tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, vàng da hoặc bệnh gan, gút, viêm khớp do gút.
- Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân ung thư, thiếu hụt men G6PD, thiếu máu, sỏi thận, hoặc bệnh hồng cầu hình liềm, hoặc sau khi nong mạch vành. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân dùng thuốc kháng sinh, chất chống ung thư, thuốc điều trị HIV, barbiturat, estrogen, fluphenazin, hoặc bổ sung sắt.
- Cần cảnh báo cho bệnh nhân tiểu đường về lượng đường chứa trong Calcium Corbière (2,5g đường/ống 5ml, 5g đường/ống 10ml).
- Phụ nữ có thai và cho con bú: dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày. Tuy nhiên, người mang thai nên được cung cấp canxi bằng chế độ ăn uống đầy đủ. Dùng quá nhiều loại vitamin và canxi cùng các chất khoáng khác có thể gây hại cho mẹ và thai nhi.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ * 10 ống 5ml
Viết nhận xét của riêng bạn